Skin main: Thủy Quân

 Tiêu điểm Skin main:



Thủy Quân


Tư chất : 27 - Xích Kim
Hệ : Thủy

Chi tiết kĩ năng

Tướng 0 sao 

I. Dạng thường:

1. Đánh thường:

- Gây 341% sát thương phép lên 4 kẻ địch ngẫu nhiên, tăng 10% sát thương gây ra và giảm 10% sát thương phải nhận cho toàn bộ đồng minh, duy trì 2 hiệp. 

2. Nộ công:

- Gây 1322% sát thương phép lên 4 kẻ địch ngẫu nhiên, hồi Hp bằng lượng sát thương gây ra cho toàn bộ đồng minh, lượng hồi HP dư ra sẽ chuyển thành lá chắn. Gây thêm sát thương bằng 30% Hp tối đa cho mục tiêu có hiệu ứng [ Diệt Ẩn ] tối đa không quá 600% tấn công, đồng thời chia đều 30% Lá chắn và 6 buff có lợi trên người mục tiêu về cho đồng minh. Áp dụng [ Lan Nguyên ] cho tất cả đồng minh, duy trì 3 hiệp. Áp dụng [ Bão Tố ] lên kẻ địch ngoại trừ kẻ địch có [ Diệt Ẩn ], và thêm [ Thủy Ám ] lên mục tiêu có [ Diệt Ẩn ] kéo dài 3 hiệp. 

 
+[ Lan Nguyên ]: Mỗi khi hồi Hp, bản thân xóa 2 hiệu ứng giới hạn sát thương và debuff thuộc tính, kích hoạt tối đa 2 lần mỗi hiệp, giảm 40% sát thương phải nhận khi hành động. Mỗi khi nhận sát thương, nếu sát thương phải nhận không vượt quá 10% Hp tối đa của bản thân sẽ có 60% phản ngược lại sát thương cho kẻ ra đòn. Mỗi khi nhận sát thương, giới hạn hồi Hp của bản thân tăng thêm 6%,đồng thơig tăng thêm 60% công và thủ, hiệu ứng tăng thêm 40% mỗi hiệp. 


+[ Bão Tố ]: Giảm 30% sát thương của trạng thái debuff bản thân gây ra, debuff này sẽ được chuyển cho mục tiêu có [ Diệt Ẩn ] khi mục tiêu này tấn công trượt, kích hoạt tối đa 8 lần mỗi hiệp. Mỗi khi nhận sát thương, giảm 40% phòng thủ của toàn bộ đồng minh và tăng 40% tấn công cho toàn bộ phe địch, kéo dài 2 hiệp, kích hoạt tối đa 2 lần mỗi hiệp.

+[ Thủy Ám ]: Mỗi lần hành động, xóa 2 buff và 30% Lá Chắn của 3 đồng minh ngẫu nhiên, kích hoạt tối đa 1 lần 1 hiệp. Khi nhận debuff, nhân đôi 2 debuff của bản thân và áp dụng chúng cho các đồng minh xung quanh, kích hoạt tối đa 1 lần 1 hiệp.

3. Nộ Niết Bàn

Gây 1983% sát thương phép lên 4 kẻ địch ngẫu nhiên, hồi Hp bằng lượng sát thương gây ra cho toàn bộ đồng minh, lượng hồi HP dư ra sẽ chuyển thành lá chắn. Gây thêm sát thương bằng 40% Hp tối đa cho mục tiêu có hiệu ứng [ Diệt Ẩn ] tối đa không quá 800% tấn công, đồng thời chia đều 40% Lá chắn và 10 buff có lợi trên người mục tiêu về cho đồng minh. Áp dụng [ Lan Nguyên ] cho tất cả đồng minh, duy trì 3 hiệp. Áp dụng [ Bão Tố ] lên kẻ địch ngoại trừ kẻ địch có [ Diệt Ẩn ], và thêm [ Thủy Ám ] lên mục tiêu có [ Diệt Ẩn ] kéo dài 3 hiệp. 

 
+[ Lan Nguyên ]: Mỗi khi hồi Hp, bản thân xóa 2 hiệu ứng giới hạn sát thương và debuff thuộc tính, kích hoạt tối đa 2 lần mỗi hiệp, giảm 60% sát thương phải nhận khi hành động. Mỗi khi nhận sát thương, nếu sát thương phải nhận không vượt quá 20% Hp tối đa của bản thân sẽ có 80% phản ngược lại sát thương cho kẻ ra đòn. Mỗi khi nhận sát thương, giới hạn hồi Hp của bản thân tăng thêm 8%,đồng thơig tăng thêm 80% công và thủ, hiệu ứng tăng thêm 60% mỗi hiệp. 


+[ Bão Tố ]: Giảm 40% sát thương của trạng thái debuff bản thân gây ra, debuff này sẽ được chuyển cho mục tiêu có [ Diệt Ẩn ] khi mục tiêu này tấn công trượt, kích hoạt tối đa 10 lần mỗi hiệp. Mỗi khi nhận sát thương, giảm 60% phòng thủ của toàn bộ đồng minh và tăng 60% tấn công cho toàn bộ phe địch, kéo dài 2 hiệp, kích hoạt tối đa 2 lần mỗi hiệp.

+[ Thủy Ám ]: Mỗi lần hành động, xóa 3 buff và 40% Lá Chắn của 3 đồng minh ngẫu nhiên, kích hoạt tối đa 1 lần 1 hiệp. Khi nhận debuff, nhân đôi 2 debuff của bản thân và áp dụng chúng cho các đồng minh xung quanh, kích hoạt tối đa 1 lần 1 hiệp.


3. Nội tại:

- Vào đầu trận đấu, trang bị cho bản thân [ Thủy Luyện ] kéo dài cả trận, bản thân nhận hiệu ứng [ Trùng Mệnh ]. Một mục tiêu phe địch ngẫu nhiên lập tức nhận hiệu ứng [ Diệt Ẩn ] kéo dài cả trận, bản thân nhận [ Thủy Diệu ] duy trì cả trận. Tất cả kẻ địch nhận [ Nghịch Thủy ] kéo dài 2 hiệp.

+[ Thủy Luyện ]: Khi đồng minh nhận sát thương của debuff, 50% sát thương đó được chuyển vào [ Thủy Luyện ]. Khi tướng đồng minh tấn công, gây thêm sát thương tương đương 20% sát thương có trong Thủy Luyện, bản thân hồi Hp dựa trên sát thương gây ra. Khi tướng đồng minh nhận hiệu ứng khống chế, xóa 1 hiệu ứng khống chế  và giảm 1 hiệp của các hiệu ứng khống chế trên người đồng minh đó, mỗi đồng minh có thể kích hoạt tối đa 2 lần 1 hiệp.

+[ Trùng Mệnh ]: Khi bản thân nhận sát thương, kẻ địch đang chịu [ Diệt Ẩn ] nhận lượng sát thương tương tự, khi bản thân bị khống chế, mục tiêu của [ Diệt Ẩn ] cũng sẽ bị khống chế tương tự trong 1 hiệp. Khi bản thân tử trận, mục tiêu [ Diệt Ẩn ] không thể hồi sinh. Nếu mục tiêu [ Diệt Ẩn ] chết trước bản thân, tất cả thuộc tính của mục tiêu đó chia đều cho tướng phe ta, duy trì cả trận. 

+[ Diệt Ẩn ]: Khi nhận buff có lợi, có 50% sao chép buff đó cho kẻ địch có [ Trùng Mệnh ], kích hoạt tối đa 10 lần 1 hiệp. Khi bản thân được hồi HP và Lá Chắn, kẻ địch có [ Trùng Mệnh ] cũng sẽ hồi HP và Lá Chắn tương tự, kích hoạt tối đa 10 lần 1 hiệp. Khi mục tiêu có [ Diệt Ẩn ] bị hạ sẽ chuyển hiệu ứng này sang cho 1 đồng minh ngẫu nhiên xung quanh. 

+[ Thủy Diệu ]Miễn nhiễm với 8 lần sát thương Thiêu Đốt mỗi hiệp, sát thương Thiêu Đốt này sẽ chuyển thành Lá Chắn chia đều cho đồng minh. Mỗi khi nhận 2 hiệu ứng debuff, tăng 40% công và thủ cho toàn bộ đồng minh, duy trì 2 hiệp. Đồng thời gây Thiêu Đốt lên tất cả kẻ địch, kéo dài 2 hiệp, kích hoạt tối đa 4 lần mỗi hiệp.

+[ Nghịch Thủy ]Khi bản thân hành động, đồng minh xung quanh nhận sát thương tương đương 20% HP tối đa và Lá Chắn của bản thân. Giảm thêm 50 sát khí và 2 nộ khí. Tăng 40% sát thương phải nhận từ các hiệu ứng debuff.

II. Dạng chuyển hóa nguyên tố

Sau khi thi triển Nộ Niết Bàn hoặc HP xuống dưới 50% bản thân chuyển sang trạng thái nguyên tố Thủy . Hp của bản thân tăng lên 150% khi  chuyển hóa. Khi tử trận trong trạng thái nguyên tố sẽ hồi đầy HP và quay về trạng thái bình thường. Hiệu ứng chuyển hóa nguyên tố chỉ kích hoạt 1 lần mỗi trận.




1.Kĩ năng Nguyên Tố ( Thi triển sau khi nâng nguyên tố )

- Gây 2975% sát thương nguyên tố Thủy cho 4 kẻ địch ngẫu nhiên, đồng thời xóa hiệu ứng Bất Tử của mục tiêu trúng chiêu. Áp dụng [ Diệt Ẩn ] cho mục tiêu có Đóng Băng duy trì 1 hiệp. Áp dụng [ Thủy Ám ] lên 3 kẻ địch ngẫu nhiên, kéo dài 3 hiệp. Áp dụng [ Thần Thủy Hộ ] cho 3 đồng minh ngẫu nhiên, duy trì 3 hiệp.

+[ Thần Thủy Hộ ]: Khi nhận sát thương chí tử, bản thân giữ lại 1 HP đồng thời thi triển Nộ Công mà không cần nộ khí hay đến lượt. 


2. Đánh thường:

Gây 341% sát thương nguyên tố Thủy lên 4 kẻ địch ngẫu nhiên, tăng 10% sát thương gây ra và giảm 10% sát thương phải nhận cho toàn bộ đồng minh, duy trì 2 hiệp. 

3. Nộ công:

Gây 1322% sát thương nguyên tố Thủy lên 4 kẻ địch ngẫu nhiên, hồi Hp bằng lượng sát thương gây ra cho toàn bộ đồng minh, lượng hồi HP dư ra sẽ chuyển thành lá chắn. Gây thêm sát thương bằng 30% Hp tối đa cho mục tiêu có hiệu ứng [ Diệt Ẩn ] tối đa không quá 600% tấn công, đồng thời chia đều 30% Lá chắn và 6 buff có lợi trên người mục tiêu về cho đồng minh. Áp dụng [ Lan Nguyên ] cho tất cả đồng minh, duy trì 3 hiệp. Áp dụng [ Bão Tố ] lên kẻ địch ngoại trừ kẻ địch có [ Diệt Ẩn ], và thêm [ Thủy Ám ] lên mục tiêu có [ Diệt Ẩn ] kéo dài 3 hiệp. 

4. Nộ Niết Bàn :

- Gây 1983% sát thương nguyên tố Thủy lên 4 kẻ địch ngẫu nhiên, hồi Hp bằng lượng sát thương gây ra cho toàn bộ đồng minh, lượng hồi HP dư ra sẽ chuyển thành lá chắn. Gây thêm sát thương bằng 40% Hp tối đa cho mục tiêu có hiệu ứng [ Diệt Ẩn ] tối đa không quá 800% tấn công, đồng thời chia đều 40% Lá chắn và 10 buff có lợi trên người mục tiêu về cho đồng minh. Áp dụng [ Lan Nguyên ] cho tất cả đồng minh, duy trì 3 hiệp. Áp dụng [ Bão Tố ] lên kẻ địch ngoại trừ kẻ địch có [ Diệt Ẩn ], và thêm [ Thủy Ám ] lên mục tiêu có [ Diệt Ẩn ] kéo dài 3 hiệp. 

Đăng nhận xét

Mới hơn Cũ hơn