Đế Hoàng Hiệp ( Xích Kim )
Phe: Hợp Tác
Tư chất : 27 - Xích Kim
Hệ : Ánh Sáng
Chi tiết kĩ năng
Tướng 0 sao
I. Dạng thường:
1. Đánh thường:
- Gây 149% sát thương vật lý lên tất cả kẻ dịch.Toàn bộ phe ta hồi HP và lá chắn dựa trên 149% sát thương gây ra.
2. Nộ công:
- Gây 362% sát thương vật lý cho toàn phe địch, tất cả đồng minh hồi Hp và lá chắn dựa trên 362% sát thương gây ra.
+ Tiêu hao tất cả cộng dồn hiệu ứng [ Kim ] trên bản thân, mỗi cộng dồn tiêu thụ tăng 40% sát thương đòn tấn công lần này. Mỗi khi tiêu thụ một điểm hiệu ứng [ Kim ] tăng 12% tấn công trong 1 hiệp.
+ Tiêu hao tất cả cộng dồn hiệu ứng [ Mộc ] trên bản thân, mỗi cộng dồn xóa 1 hiệu ứng hạn chế sát thương trên bản thân. Nếu số cộng dồn lớn hơn số hiệu ứng giới hạn sát thương trên bản thân sẽ xóa 2 hiệu ứng khống chế ngẫu nhiên cho mỗi điểm cộng dồn. Mỗi khi tiêu thụ một điểm hiệu ứng [ Mộc ] tăng 2% kháng hiệu ứng cho bản thân, hiệu ứng này cộng dồn vô hạn.
+ Tiêu hao tất cả cộng dồn hiệu ứng [ Thủy ] trên bản thân, mỗi cộng dồn tăng cho toàn bộ đồng minh lá chắn bằng 10% HP tối đa của Đế Hoàng Hiệp. Mỗi khi tiêu thụ một điểm hiệu ứng [ Thủy ] sát thương đồng minh phải nhận khi có lá chắn giảm 2% trong 1 hiệp.
+ Tiêu hao tất cả cộng dồn hiệu ứng [ Hỏa ] trên bản thân, mỗi cộng dồn sẽ khiến tất cả kẻ địch nhận hiệu ứng Thiêu Đốt ( mỗi hiệp mất HP tương đương 240% tấn công của Đế Hoàng Hiệp ), hiệu ứng tồn tại 2 hiệp và không thể xóa bỏ. Mỗi khi tiêu thụ một điểm hiệu ứng [ Hỏa ] sát thương các hiệu ứng có hại kẻ địch phải nhận tăng 2% kéo dài 1 hiệp.
+ Tiêu hao tất cả cộng dồn hiệu ứng [ Thổ ] trên bản thân, mỗi cộng dồn tăng lượng hồi HP của đòn tấn công hiện tại lên 40% . Mỗi khi tiêu thụ một điểm hiệu ứng [ Thổ ] tất cả kẻ địch nhận sát thương tương đương 20% lượng lá chắn Đế Hoàng Hiệp đang sở hữu, đồng thời tăng 20% phòng thủ cho toàn bộ đồng minh duy trì 1 hiêp.
++ [ Kim ] : Tăng 10% tấn công cho bản thân mỗi lớp. Mỗi khi đồng minh hàn động, mỗi lớp hiệu ứng [ Kim ] tăng 10% sát thương gây ra. Hiệu ứng [ Kim ] tối đa tích được 5 cộng dồn.
++ [ Mộc ] : Tăng 5% kháng khống chế cho bản thân mỗi lớp. Cứ 1 lớp [ Mộc ] sát thương của những hiệu ứng bất lợi gây ra trên đồng minh giảm 3%. Hiệu ứng [ Mộc ] tối đa tích được 5 cộng dồn.
++ [ Thủy ] : Mỗi lớp giảm 3% sát thương phải nhận khi có lá chắn.Cứ 1 lớp [ Thủy ] sát thương đồng minh phải nhận khi có lá chắn giảm 3%.Hiệu ứng [ Thủy ] tối đa tích được 5 cộng dồn.
++ [ Hỏa ]: Mỗi lớp tất cả phe địch tăng 5% sát thương phải nhận trong 1 hiệp. Cứ 1 lớp [ Hỏa ] sát thương các hiệu ứng có hại kẻ địch phải nhận tăng 5%. Hiệu ứng [ Hỏa ] tối đa tích được 5 cộng dồn.
++ [ Thổ ]: Mỗi lớp tăng 15% phòng thủ cho bản thân, giảm 15% phòng thủ của tất cả kẻ địch trong 1 hiệp. Cứ 1 lớp [ Thổ ] tỉ lệ hồi Hp và lá chắn tăng 15% và bỏ qua 3% phòng thủ của kẻ địch khi tấn công. Hiệu ứng [ Thổ ] tối đa tích được 5 cộng dồn.
3. Nộ Niết Bàn
- Gây 544% sát thương vật lý cho toàn phe địch, tất cả đồng minh hồi Hp và lá chắn dựa trên 544% sát thương gây ra.
+ Tiêu hao tất cả cộng dồn hiệu ứng [ Kim ] trên bản thân, mỗi cộng dồn tiêu thụ tăng 60% sát thương đòn tấn công lần này. Mỗi khi tiêu thụ một điểm hiệu ứng [ Kim ] tăng 16% tấn công trong 1 hiệp.
+ Tiêu hao tất cả cộng dồn hiệu ứng [ Mộc ] trên bản thân, mỗi cộng dồn xóa 1 hiệu ứng hạn chế sát thương trên bản thân. Nếu số cộng dồn lớn hơn số hiệu ứng giới hạn sát thương trên bản thân sẽ xóa 4 hiệu ứng khống chế ngẫu nhiên cho mỗi điểm cộng dồn. Mỗi khi tiêu thụ một điểm hiệu ứng [ Mộc ] tăng 4% kháng hiệu ứng cho bản thân, hiệu ứng này cộng dồn vô hạn.
+ Tiêu hao tất cả cộng dồn hiệu ứng [ Thủy ] trên bản thân, mỗi cộng dồn tăng cho toàn bộ đồng minh lá chắn bằng 15% HP tối đa của Đế Hoàng Hiệp. Mỗi khi tiêu thụ một điểm hiệu ứng [ Thủy ] sát thương đồng minh phải nhận khi có lá chắn giảm 3% trong 1 hiệp.
+ Tiêu hao tất cả cộng dồn hiệu ứng [ Hỏa ] trên bản thân, mỗi cộng dồn sẽ khiến tất cả kẻ địch nhận hiệu ứng Thiêu Đốt ( mỗi hiệp mất HP tương đương 400% tấn công của Đế Hoàng Hiệp ), hiệu ứng tồn tại 2 hiệp và không thể xóa bỏ. Mỗi khi tiêu thụ một điểm hiệu ứng [ Hỏa ] sát thương các hiệu ứng có hại kẻ địch phải nhận tăng 3% kéo dài 2 hiệp.
+ Tiêu hao tất cả cộng dồn hiệu ứng [ Thổ ] trên bản thân, mỗi cộng dồn tăng lượng hồi HP của đòn tấn công hiện tại lên 80% . Mỗi khi tiêu thụ một điểm hiệu ứng [ Thổ ] tất cả kẻ địch nhận sát thương tương đương 20% lượng lá chắn Đế Hoàng Hiệp đang sở hữu, đồng thời tăng 30% phòng thủ cho toàn bộ đồng minh duy trì 2 hiêp.
++ [ Kim ] : Tăng 10% tấn công cho bản thân mỗi lớp. Mỗi khi đồng minh hàn động, mỗi lớp hiệu ứng [ Kim ] tăng 10% sát thương gây ra. Hiệu ứng [ Kim ] tối đa tích được 5 cộng dồn.
++ [ Mộc ] : Tăng 5% kháng khống chế cho bản thân mỗi lớp. Cứ 1 lớp [ Mộc ] sát thương của những hiệu ứng bất lợi gây ra trên đồng minh giảm 3%. Hiệu ứng [ Mộc ] tối đa tích được 5 cộng dồn.
++ [ Thủy ] : Mỗi lớp giảm 3% sát thương phải nhận khi có lá chắn.Cứ 1 lớp [ Thủy ] sát thương đồng minh phải nhận khi có lá chắn giảm 3%.Hiệu ứng [ Thủy ] tối đa tích được 5 cộng dồn.
++ [ Hỏa ]: Mỗi lớp tất cả phe địch tăng 5% sát thương phải nhận trong 1 hiệp. Cứ 1 lớp [ Hỏa ] sát thương các hiệu ứng có hại kẻ địch phải nhận tăng 5%. Hiệu ứng [ Hỏa ] tối đa tích được 5 cộng dồn.
++ [ Thổ ]: Mỗi lớp tăng 15% phòng thủ cho bản thân, giảm 15% phòng thủ của tất cả kẻ địch trong 1 hiệp. Cứ 1 lớp [ Thổ ] tỉ lệ hồi Hp và lá chắn tăng 15% và bỏ qua 3% phòng thủ của kẻ địch khi tấn công. Hiệu ứng [ Thổ ] tối đa tích được 5 cộng dồn.
3. Nội tại:
- Vào trận nhận 1 lớp [ Kim ],1 lớp [ Mộc ],1 lớp [ Thủy ],1 lớp [ Hỏa ],1 lớp [ Thổ ].
- Khi Đế Hoàng Hiệp gây hiệu ứng debuff, bản thân nhận 1 lớp [ Kim ] , duy trì cả trận.
- Khi Đế Hoàng Hiệp giải 1 hiệu ứng debuff, bản thân nhận 1 lớp [ Mộc ], duy trì cả trận.
- Khi Đế Hoàng Hiệp bị tấ công, bản thân nhận 1 lớp [ Thủy ], duy trì cả trận.
- Khi đồng minh tấn công, Đế Hoàng Hiệp nhận 1 lớp [ Hỏa ], duy trì cả trận.
- Khi kẻ địch tấn công, Đế Hoàng Hiệp nhận 1 lớp [ Thổ ], duy trì cả trận.
II. Dạng chuyển hóa nguyên tố:
Sau khi thi triển Nộ Niết Bàn hoặc HP xuống dưới 50% bản thân chuyển sang trạng thái nguyên tố Ánh Sáng. Hp của bản thân tăng lên 150% khi chuyển hóa. Khi tử trận trong trạng thái nguyên tố sẽ hồi đầy HP và quay về trạng thái bình thường. Hiệu ứng chuyển hóa nguyên tố chỉ kích hoạt 1 lần mỗi trận.
Tướng này không có biến đồi ngoại hình khi chuyển đồi nguyên tố
1.Kĩ năng Nguyên Tố ( Thi triển sau khi nâng nguyên tố )
- Gây 1200% sát thương nguyên tố Ánh Sáng cho toàn phe địch, tất cả đồng minh hồi Hp và lá chắn dựa trên 1200% sát thương gây ra. Bản thân nhận 3 lớp [ Kim - Ánh Sáng ], 3 lớp [ Mộc - Ánh Sáng ], 3 lớp [ Thủy - Ánh Sáng ], 3 lớp [ Hỏa - Ánh Sáng ], 3 lớp [ Thổ - Ánh Sáng ].
++ [ Kim - Ánh Sáng ] : Tăng 25% tấn công cho bản thân mỗi lớp. Mỗi khi đồng minh hàn động, mỗi lớp hiệu ứng [ Kim - Ánh Sáng ] tăng 25% sát thương gây ra. Hiệu ứng [ Kim - Ánh Sáng ] tối đa tích được 5 cộng dồn.
++ [ Mộc - Ánh Sáng ] : Tăng 5% kháng khống chế cho bản thân mỗi lớp. Cứ 1 lớp [ Mộc - Ánh Sáng ] sát thương của những hiệu ứng bất lợi gây ra trên đồng minh giảm 5%. Hiệu ứng [ Mộc - Ánh Sáng ] tối đa tích được 5 cộng dồn.
++ [ Thủy - Ánh Sáng ] : Mỗi lớp giảm 7% sát thương phải nhận khi có lá chắn.Cứ 1 lớp [ Thủy - Ánh Sáng ] sát thương đồng minh phải nhận khi có lá chắn giảm 5%.Hiệu ứng [ Thủy - Ánh Sáng ] tối đa tích được 5 cộng dồn.
++ [ Hỏa - Ánh Sáng ]: Mỗi lớp tất cả phe địch tăng 10% sát thương phải nhận trong 2 hiệp. Cứ 1 lớp [ Hỏa - Ánh Sáng ] sát thương các hiệu ứng có hại kẻ địch phải nhận tăng 10%. Hiệu ứng [ Hỏa - Ánh Sáng ] tối đa tích được 5 cộng dồn.
++ [ Thổ - Ánh Sáng ]: Mỗi lớp tăng 25% phòng thủ cho bản thân, giảm 15% phòng thủ của tất cả kẻ địch trong 2 hiệp. Cứ 1 lớp [ Thổ - Ánh Sáng ] tỉ lệ hồi Hp và lá chắn tăng 25% và bỏ qua 5% phòng thủ của kẻ địch khi tấn công. Hiệu ứng [ Thổ - Ánh Sáng ] tối đa tích được 5 cộng dồn.
2. Đánh thường:
- Gây 149% sát thương nguyên tố Ánh Sáng lên tất cả kẻ dịch.Toàn bộ phe ta hồi HP và lá chắn dựa trên 149% sát thương gây ra.
3. Nộ công:
- Gây 544% sát thương nguyên tố Ánh Sáng cho toàn phe địch, tất cả đồng minh hồi Hp và lá chắn dựa trên 544% sát thương gây ra.
+ Tiêu hao tất cả cộng dồn hiệu ứng [ Kim ] trên bản thân, mỗi cộng dồn tiêu thụ tăng 60% sát thương đòn tấn công lần này. Mỗi khi tiêu thụ một điểm hiệu ứng [ Kim ] tăng 16% tấn công trong 1 hiệp.
+ Tiêu hao tất cả cộng dồn hiệu ứng [ Mộc ] trên bản thân, mỗi cộng dồn xóa 1 hiệu ứng hạn chế sát thương trên bản thân. Nếu số cộng dồn lớn hơn số hiệu ứng giới hạn sát thương trên bản thân sẽ xóa 4 hiệu ứng khống chế ngẫu nhiên cho mỗi điểm cộng dồn. Mỗi khi tiêu thụ một điểm hiệu ứng [ Mộc ] tăng 4% kháng hiệu ứng cho bản thân, hiệu ứng này cộng dồn vô hạn.
+ Tiêu hao tất cả cộng dồn hiệu ứng [ Thủy ] trên bản thân, mỗi cộng dồn tăng cho toàn bộ đồng minh lá chắn bằng 15% HP tối đa của Đế Hoàng Hiệp. Mỗi khi tiêu thụ một điểm hiệu ứng [ Thủy ] sát thương đồng minh phải nhận khi có lá chắn giảm 3% trong 1 hiệp.
+ Tiêu hao tất cả cộng dồn hiệu ứng [ Hỏa ] trên bản thân, mỗi cộng dồn sẽ khiến tất cả kẻ địch nhận hiệu ứng Thiêu Đốt ( mỗi hiệp mất HP tương đương 400% tấn công của Đế Hoàng Hiệp ), hiệu ứng tồn tại 2 hiệp và không thể xóa bỏ. Mỗi khi tiêu thụ một điểm hiệu ứng [ Hỏa ] sát thương các hiệu ứng có hại kẻ địch phải nhận tăng 3% kéo dài 2 hiệp.
+ Tiêu hao tất cả cộng dồn hiệu ứng [ Thổ ] trên bản thân, mỗi cộng dồn tăng lượng hồi HP của đòn tấn công hiện tại lên 80% . Mỗi khi tiêu thụ một điểm hiệu ứng [ Thổ ] tất cả kẻ địch nhận sát thương tương đương 20% lượng lá chắn Đế Hoàng Hiệp đang sở hữu, đồng thời tăng 30% phòng thủ cho toàn bộ đồng minh duy trì 2 hiêp.
4. Nộ Niết Bàn :
- Gây 544% sát thương nguyên tố Ánh Sáng cho toàn phe địch, tất cả đồng minh hồi Hp và lá chắn dựa trên 544% sát thương gây ra.
+ Tiêu hao tất cả cộng dồn hiệu ứng [ Kim ] trên bản thân, mỗi cộng dồn tiêu thụ tăng 60% sát thương đòn tấn công lần này. Mỗi khi tiêu thụ một điểm hiệu ứng [ Kim ] tăng 16% tấn công trong 1 hiệp.
+ Tiêu hao tất cả cộng dồn hiệu ứng [ Mộc ] trên bản thân, mỗi cộng dồn xóa 1 hiệu ứng hạn chế sát thương trên bản thân. Nếu số cộng dồn lớn hơn số hiệu ứng giới hạn sát thương trên bản thân sẽ xóa 4 hiệu ứng khống chế ngẫu nhiên cho mỗi điểm cộng dồn. Mỗi khi tiêu thụ một điểm hiệu ứng [ Mộc ] tăng 4% kháng hiệu ứng cho bản thân, hiệu ứng này cộng dồn vô hạn.
+ Tiêu hao tất cả cộng dồn hiệu ứng [ Thủy ] trên bản thân, mỗi cộng dồn tăng cho toàn bộ đồng minh lá chắn bằng 15% HP tối đa của Đế Hoàng Hiệp. Mỗi khi tiêu thụ một điểm hiệu ứng [ Thủy ] sát thương đồng minh phải nhận khi có lá chắn giảm 3% trong 1 hiệp.
+ Tiêu hao tất cả cộng dồn hiệu ứng [ Hỏa ] trên bản thân, mỗi cộng dồn sẽ khiến tất cả kẻ địch nhận hiệu ứng Thiêu Đốt ( mỗi hiệp mất HP tương đương 400% tấn công của Đế Hoàng Hiệp ), hiệu ứng tồn tại 2 hiệp và không thể xóa bỏ. Mỗi khi tiêu thụ một điểm hiệu ứng [ Hỏa ] sát thương các hiệu ứng có hại kẻ địch phải nhận tăng 3% kéo dài 2 hiệp.
+ Tiêu hao tất cả cộng dồn hiệu ứng [ Thổ ] trên bản thân, mỗi cộng dồn tăng lượng hồi HP của đòn tấn công hiện tại lên 80% . Mỗi khi tiêu thụ một điểm hiệu ứng [ Thổ ] tất cả kẻ địch nhận sát thương tương đương 20% lượng lá chắn Đế Hoàng Hiệp đang sở hữu, đồng thời tăng 30% phòng thủ cho toàn bộ đồng minh duy trì 2 hiêp.